Trong
hồ sơ hợp đồng phải quy định tầng đệm móng và phần đất lấp phù hợp với
quy định của Điều 27.5.2 của tiêu chuẩn thi công AASHTO LRFD 2002.
Yêu
cầu về độ chặt tối thiểu và chiều dày lớp đệm dùng cho các cách đắp nền
tiêu chuẩn và thi công đào hào tiêu chuẩn phải theo quy định của Bảng 2
và 3 tương ứng
Loại lắp đặt
|
Chiều dày lớp đệm
|
Phần nách và phần ngoài lớp đệm
|
Phần thành bên phía dưới
|
Loại 1
|
Đối với nền đất, tối thiểu Bc/600 (mm), không ít hơn 75mm
Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300 (mm), không ít hơn 150mm
|
95% SW
|
90% SW,
95% ML
hay 100% CL
|
Loại 2
|
Đối với nền đất, tối thiểu Bc/600 (mm), không ít hơn 75mm
Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300mm, không ít hơn 150mm
|
90% SW hay
95% ML
|
85% SW,
90% ML
hay 95% CL
|
Loại 3
|
Đối với nền đất, tối thiểu Bc/600 (mm) không ít hơn 75mm
Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300 (mm) không ít hơn 150mm
|
85% SW, 90%ML
hay 95% CL
|
85% SW,
90% ML
hay 95% CL
|
Loại 4
|
Đối với nền đất, không cần lớp đệm.
Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300 (mm), không ít hơn 150mm
|
Không cần đầm lèn, trừ phi CL dùng 85% CL
|
Không cần đầm lèn, trừ phi CL dùng 85% CL
|
Các giải thích sau đây dùng cho Bảng 2:
- SW: Đất cát pha cuội sỏi; ML : Cát pha ; CL : Sét pha
- Các
ký hiệu về đầm lèn và loại đất nghĩa là “95 phần trăm SW” phải lấy theo
loại vật liệu đất SW với độ chặt Proctor tiêu chuẩn nhỏ nhất bằng 95%
các giá trị proctor cải tiến tương đương.
- Phần
đất nằm ở vùng ngoài lớp đệm móng, ở nách và phần dưới, ngoài phần
trong vòng Bc/3 tính từ các chân vòm của ống, phải được đầm chặt ít nhất
bằng độ chặt của phần lớn vùng đất đắp lấp phủ trên ống.
- Chiều
rộng ít nhất của phần dưới thấp của hố đào phải lấy bằng 1,33 Bc hoặc
rộng hơn, nếu cần có không gian thích hợp để đạt được độ chặt quy định
đối với vùng nách và đệm móng.
- Đối với phần dưới hố đào có các vách đất tự nhiên, phải đảm bảo độ rắn chắc của bất kỳ phần đất nằm
bên dưới của vách dưới của hố đào ít nhất có độ rắn chắc tương đương
với các yêu cầu đầm lèn quy định cho vùng bên sườn phía dưới và có độ
rắn chắc như hầu hết phần đất lấp phủ bên trên kết cấu. Nếu không đảm
bảo như vậy, phải đào đổ đi và thay bằng đất đầm chặt cho đến cao trình
quy định.
Loại lắp đặt
Chiều dày lớp đệm
|
Phần nách và phần ngoài lớp đệm
|
Phần thành bên ở phía dưới
|
|
Loại 1
|
Đối với nền đất, tối thiểu Bc/600 (mm), không ít hơn 75mm,
Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300 (mm),
không ít hơn 150mm
|
95% SW
|
90% SW, 95% ML
hay 100% CL hoặc đất thiên nhiên có độ rắn chắc đồng đều
|
Loại 2
|
Đối với nền đất, tối thiểu Bc/600 (mm), không ít hơn 75mm
Dùng cho nền đá, tối thiểu BC/300 (mm),Không ít hơn 150mm
|
90% SW hay 95% ML
|
85% SW, 95% ML,95%CL hay đất thiên nhiên có độ rắn chắc đồng đều
|
Loại 3
|
Đối với nền đất, tối thiểu Bc/600 (mm), không ít hơn 75mm
Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300 (mm),Không ít hơn 150mm
|
85% SW, 90% ML
hay 95% CL
|
85% SW, 90% ML,
95% CL hay đất thiên nhiên có độ rắn chắc đồng đều
|
Loại 4
|
Đối với nền đất, không cần lớp đệm.
Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300 (mm), không ít hơn 150mm
|
Không cần đầm lèn, trừ phi CL dùng 85% CL
|
85% SW, 90% ML,
95% CL hay đất thiên nhiên có độ rắn chắc đồng đều
|
Các giải thích sau đây dùng cho Bảng 3:
- Các
ký hiệu về đầm lèn và loại đất nghĩa là “95% SW” phải lấy theo loại vật
liệu đất SW với độ chặt Protor tiêu chuẩn nhỏ nhất bằng 95% các giá trị
Protor cải tiến tương đương
- Cao
độ đỉnh hố đào không được thấp hơn cao độ trắn dọc hoàn thiện là 0,1H;
đối với lòng đường đỉnh của nó không được thấp hơn đáy của vật liệu làm
móng mặt đường là 300mm.
- Đất
nằm trong vùng đệm móng và vách kết cấu phải được đầm lèn ít nhất có độ
chặt như quy định đối với hầu hết đất của vùng đất lấp.
- Đối
với vách của các hố đào có mái dốc trong vòng 10 độ so với đường thẳng
đứng thì độ đầm chặt hay độ rắn chắc của đất ở vùng vách hố đào và vùng
thành bên ở phía dưới không cần xem xét.
- Đối
với các vách hố đào có mái dốc lớn hơn 10 độ bao gồm cả phần nền đắp
thì phải đầm lèn phần vách bên ở phía dưới ít nhất đạt được độ đầm chặt
theo quy định đối với đất trong vùng đất lấp.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét