Chủng loại cống đa dạng, giá cả cạnh tranh

Thứ Sáu, 4 tháng 11, 2016

SẢN XUẤT CỐNG HỘP KÍCH THƯỚC 2.0m x 3.2m


Sản xuất bằng công nghệ rung bàn
Thiết kế cho 2 loại cấp tải: Vỉa hè, dưới đường ô tô (HL93)
Vật liệu chế tạo cống: Xi măng mác M300, đá 1x2, thép kéo nguội cường độ cao
Mối nối giữa các cống bằng joang cao su, xi măng, đay tẩm nhựa đường



CỐNG TRÒN D400

Tải trọng thiết kế:
a.Tĩnh tải:
-         Lớp đất trên đỉnh cống có chiều dày từ 0,5m đến 4,0m.
-         Góc nội ma sát tiêu chuẩn:            jtc = 28o
-         Dung trọng tiêu chuẩn:                 gtc = 1.8 T/m3
-         Độ chặt đạt:                                                           K  = 0.95
b. Hoạt tải: các loại cống được thiết kế theo 2 loại tải trọng:
-         Đoàn người 3x10-3 MPa (Cống dưới vỉa hè).
-         Hoạt tải HL93 (Cống dưới đường ô tô).
3 - Kiểm toán kết cấu cống:
-         Kiểm toán theo 2 nhóm trạng thái giới hạn:
-         Trạng thái giới hạn thứ nhất : về cường độ.
-         Trạng thái giới hạn thứ ba : về sự xuất hiện vết nứt.
4 - Vật liệu chế tạo cống:
-          Bê tông: bê tông C25 tương đương M300
-          Cốt thép: Lưới thép hàn từ cốt thép Các bon kéo nguội cường độ cao có fy = 500 MPa.
5 - Mối nối cống:
Mối nối các ống cống được thực hiện bằng sự lắp ráp giữa đầu dương và đầu âm của các đốt cống. Vật liệu dùng để làm mối nối là các Joint cao su, vữa xi măng mác cao hoặc mastic, hoặc sơi đay tẩm nhựa đường.
6 - Cửa cống thượng và hạ lưu:
Tùy theo thiết kế của từng công trình cụ thể phải đảm bảo thu và thoát nước tốt, chống được xói lở móng cống.

THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỐNG TRÒN BÊ TÔNG CỐT THÉP

Tiêu chuẩn thiết kế:
Cống tròn bê tông cốt thép được thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn:
- 22TCN-272-05- Tiêu chuẩn thiết kế cầu
- AASHTO LRFD 2002 _ Tiêu chuẩn Thi công
- TCVN9113:2012 - Ống bê tông cốt thép thoát nước 
- TCVN 5574:2012 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 6288:1997 (ISO 1992): Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt;
- TCVN 9391:2012: Lưới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông và BTCT toàn khối TCVN4453-87 và các tiêu chuẩn ngành liên quan;



* Công nghệ sản xuất: Sản xuất theo công nghệ rung bàn được thiết kế dùng cho đường ô tô và dưới vỉa hè
* Tải trọng thiết kế:
- Tỉnh tải: Lớp đất trên đỉnh cống có chiều dày từ 0.6 đến 4.0m; Góc nội ma sát tiêu chuẩn: φtc =280; Dung trọng tiêu chuẩn: γtc=1.8T/m2; Độ chặt đạt: K = 0.95;
* Hoạt tải: Các loại cống được thiết kế theo 2 loại tải trọng: + Đoàn người: 3x103 Mpa (Cống dưới vỉa hè); + Đoàn xe: HL 93 (cống dưới đường ô tô)
* Vật liệu chế tạo cống: Bê tông C25 (Mác 300), đá 1x2; Cốt thép: Lưới thép hàn từ cốt thép kéo nguội cường độ cao, có giới hạn chảy ƒγ=500MPa.
* Mối nối cống: Mối nối các đốt cống được thực hiện bằng sự lắp ráp giữa đầu dương và đầu âm của các đốt cống. Vật liệu dùng để chèn mối nối là các Joint cao su, vữa xi măng hoặc sợi đay tẩm nhựa đường;
* Điều kiện sử dụng và lắp đặt cống: Trừ khi có quy định khác của thiết kế, loại vật liệu làm lớp đệm và đất lấp có thể lấy theo các hướng dẫn sau: Vật liệu làm lớp đệm phải là lớp đá base, hoặc vật liệu tương đương và có chiều dày tối thiêu là 100mm; Đất đắp phải là vật liệu được chọn lọc và phải không được trộn lẫn vật liệu hữu cơ, đá có kích thước lớn hơn75mm, và phải có hàm lượng ẩm trong phạm vi yêu cầu để đầm nén.

HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT CỐNG TIÊU CHUẨN

Trong hồ sơ hợp đồng phải quy định tầng đệm móng và phần đất lấp phù hợp với quy định của Điều 27.5.2 của tiêu chuẩn thi công AASHTO LRFD 2002.
Yêu cầu về độ chặt tối thiểu và chiều dày lớp đệm dùng cho các cách đắp nền tiêu chuẩn và thi công đào hào tiêu chuẩn phải theo quy định của Bảng 2 và 3 tương ứng
Loại lắp đặt
Chiều dày lớp đệm
Phần nách và phần ngoài lớp đệm
Phần thành bên phía dưới
Loại 1
Đối với nền đất, tối thiểu Bc/600 (mm), không ít hơn 75mm
Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300 (mm), không ít hơn 150mm
95% SW
90% SW,
95% ML
hay 100% CL
Loại 2
Đối với nền đất, tối thiểu Bc/600 (mm), không ít hơn 75mm
Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300mm, không ít hơn 150mm
90% SW hay
95% ML



85% SW,
90% ML
hay 95% CL
Loại 3
Đối với nền đất, tối thiểu Bc/600 (mm) không ít hơn 75mm
Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300 (mm) không ít hơn 150mm
85% SW, 90%ML
hay 95% CL
85% SW,
90% ML
hay 95% CL
Loại 4
Đối với nền đất, không cần lớp đệm.
Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300 (mm), không ít hơn 150mm
Không cần đầm lèn, trừ phi  CL dùng 85% CL
Không cần đầm lèn, trừ phi CL dùng 85% CL
Các giải thích sau đây dùng cho Bảng 2:
-         SW: Đất cát pha cuội sỏi; ML : Cát pha ; CL : Sét pha 
-         Các ký hiệu về đầm lèn và loại đất nghĩa là “95 phần trăm SW” phải lấy theo loại vật liệu đất SW với độ chặt Proctor tiêu chuẩn nhỏ nhất bằng 95% các giá trị proctor cải tiến tương đương.
-         Phần đất nằm ở vùng ngoài lớp đệm móng, ở nách và phần dưới, ngoài phần trong vòng Bc/3 tính từ các chân vòm của ống, phải được đầm chặt ít nhất bằng độ chặt của phần lớn vùng đất đắp lấp phủ trên ống.
-         Chiều rộng ít nhất của phần dưới thấp của hố đào phải lấy bằng 1,33 Bc hoặc rộng hơn, nếu cần có không gian  thích hợp để đạt được độ chặt quy định đối với vùng nách và đệm móng.


-         Đối với phần dưới hố đào có các vách đất tự nhiên, phải đảm bảo độ rắn chắc của bất kỳ phần đất nằm bên dưới của vách dưới của hố đào ít nhất có độ rắn chắc tương đương với các yêu cầu đầm lèn quy định cho vùng bên sườn phía dưới và có độ rắn chắc như hầu hết phần đất lấp phủ bên trên kết cấu. Nếu không đảm bảo như vậy, phải đào đổ đi và thay bằng đất đầm chặt cho đến cao trình quy định.

Loại lắp đặt

Chiều dày lớp đệm
Phần nách và phần ngoài lớp đệm
Phần thành bên ở phía dưới
Loại 1
Đối với nền đất, tối thiểu Bc/600 (mm), không ít hơn 75mm,
Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300 (mm),
không ít hơn 150mm
95% SW
90% SW, 95% ML
hay 100% CL hoặc đất thiên nhiên có độ rắn chắc đồng đều
Loại 2
Đối với nền đất, tối thiểu Bc/600 (mm), không ít hơn 75mm
Dùng cho nền đá, tối thiểu BC/300 (mm),Không ít hơn 150mm
90% SW hay 95% ML
85% SW, 95% ML,95%CL hay đất thiên nhiên có độ rắn chắc đồng đều
Loại 3
 Đối với nền đất, tối thiểu Bc/600 (mm), không ít hơn 75mm
Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300 (mm),Không ít hơn 150mm
85% SW, 90% ML
hay 95% CL
85% SW, 90% ML,
95% CL hay đất thiên nhiên có độ rắn chắc đồng đều
Loại 4
Đối với nền đất, không cần lớp đệm.
Đối với nền đá, tối thiểu Bc/300 (mm), không ít hơn 150mm
Không cần đầm lèn, trừ phi CL dùng 85% CL
85% SW, 90% ML,
95% CL hay đất thiên nhiên có độ rắn chắc đồng đều
Các giải thích sau đây dùng cho Bảng 3:
-         Các ký hiệu về đầm lèn và loại đất nghĩa là “95% SW” phải lấy theo loại vật liệu đất SW với độ chặt Protor tiêu chuẩn nhỏ nhất bằng 95% các giá trị Protor cải tiến tương đương
-         Cao độ đỉnh hố đào không được thấp hơn cao độ trắn dọc hoàn thiện là 0,1H; đối với lòng đường đỉnh của nó không được thấp hơn đáy của vật liệu làm móng mặt đường là 300mm.
-         Đất nằm trong vùng đệm móng và vách kết cấu phải được đầm lèn ít nhất có độ chặt như quy định đối với hầu hết đất của vùng đất lấp.
-         Đối với vách của các hố đào có mái dốc trong vòng 10 độ so với đường thẳng đứng thì độ đầm chặt hay độ rắn chắc của đất ở vùng vách hố đào và vùng thành bên ở phía dưới không cần xem xét.
-         Đối với các vách hố đào có mái dốc lớn hơn 10 độ bao gồm cả phần nền đắp thì phải đầm lèn phần vách bên ở phía dưới ít nhất đạt được độ đầm chặt theo quy định đối với đất trong vùng đất lấp.



ĐẾ CỐNG ( GỐI CỐNG )

 

KIỂM TRA ÁP LỰC NƯỚC CỦA CỐNG

KIỂM TRA ÁP LỰC NƯỚC CỦA CỐNG

Cống được ghép bằng mối nối joang cao su, bịt 2 đầu bằng vữa xi măng. Nước được bơm đầy với cột áp lực cao 2m, giữ áp lực trong 3 phút.





CỐNG HỘP 3m x 3m CHO DỰ ÁN SÂN GOLD LONG BIÊN

CỐNG HỘP 3M x 3M CHO DỰ ÁN SÂN GOLD LONG BIÊN

Đơn vị đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư Long Biên - Công ty cổ phần Him Lam là cổ đông

Địa điểm dự án:
Phường Phúc Đồng, Gia Thụy, Long Biên, quận Long Biên, Hà Nội.

Miêu tả dự án:
Giáp Sân bay Gia Lâm, thuộc địa phận Quận Long Biên, cách trung tâm thành phố Hà Nội khoảng 5 km.
Quy mô dự án:
1.Diện tích: 119,19 ha
2.Số lỗ golf: 27 lỗ
3.Khai trương 18 lỗ golf : 29/06/2014
4.Dự kiến sẽ đưa 9 lỗ golf còn lại vào hoạt động trong năm 2015
5.Nhà Thiết kế: Sân Golf được thiết kế bởi Công ty chuyên thiết kế sân golf Nelson & Haworth (Hồng Kong).
6.Cỏ dùng trên Green: Loại cỏ Paspalum Platinum.
7.Sân golf có tổ chức đánh vào ban đêm.


Tiện ích công cộng:
* Nhà tập golf
* Hội quán golf
* Bãi đỗ xe
* Hồ điều hòa kêt hợp cảnh quan
* Đất vườn ươm…


› Vốn đầu tư: 1810 tỷ đồng





About